Chuyển đến nội dung chính

Giang Du – Wikipedia tiếng Việt


Giang Du (chữ Hán giản thể: 江油市, Hán Việt: Giang Du thị, bính âm: Jiāngyóu) là một thị xã thuộc địa cấp thị Miên Dương, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Giang Du nằm ở thượng lưu Phù Giang. Thị xã này có diện tích 2719 km2, dân số năm 2002 là 870.000 người.

Đến thời điểm năm 2006, Giang Du được chia thành 4 nhai đạo, 21 trấn và 19 hương.


  • Nhai đạo: Trường Can, Hoa Bình, Vũ Đô, Hàm Tăng.

  • Trấn: Chương Minh, Trọng Hoa, Tam Hợp, Hàm Tăng, Long Phượng, Vĩnh Thắng, Song Hà, Hà Khẩu, Mã Giác, Thanh Liên, Vũ Đô, Ưng Môn, Tân An, Chiến Kỳ, Cửu Lĩnh, Thái Bình, Đại Khang, Nhị Lang Miếu, Trung Bá, Tiểu Khê Bá, Hậu Bá.

  • Hương: Lục Hợp, Tây Bình, Đồng Tinh, Tân Xuân, Nghĩa Tân, Quán Sơn, Thạch Nguyên, Phong Thuận, Kính Nguyên, Đại Yển, Đông Hưng, Bát Nhất, Vân Tập, Trọng Hưng, Đông An, Văn Thắng, Vạn Thủy, Xuân Thuỷ.








Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Đảng phái chính trị – Wikipedia tiếng Việt

Đảng phái chính trị hay chính đảng (thường gọi tắt là đảng ) là tổ chức chính trị tự nguyện với mục tiêu đấu tranh để tham gia vào việc thể hiện các quan điểm chính trị, đấu tranh để giành quyền đại diện cho người dân trong quốc hội, hoặc để đạt được một quyền lực chính trị nhất định trong chính quyền, thường là bằng cách tham gia các chiến dịch bầu cử. Các đảng thường có một hệ tư tưởng hay một đường lối nhất định, nhưng cũng có thể đại diện cho một liên minh giữa các lợi ích riêng rẽ. Các đảng thường có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ, lý tưởng của tầng lớp, giai cấp, quốc gia để bảo vệ quyền lợi của tầng lớp, giai cấp hay quốc gia đó. Đảng viên là tên gọi thành viên một đảng phái chính trị nào đó. Đảng viên ở Việt Nam [ sửa | sửa mã nguồn ] Ở Việt Nam, từ "Đảng viên" được mặc định hiểu là thành viên của Đảng Cộng sản Việt Nam do chỉ có Đảng cộng sản tồn tại hợp pháp và lãnh đạo Việt Nam theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Trước đây vào Đảng là yếu tố then chốt của việc vào đư...

Dĩnh Thượng – Wikipedia tiếng Việt

Dĩnh Thượng (chữ Hán giản thể:颍上县, âm Hán Việt: Dĩnh Thượng huyện ) là một huyệnthuộc địa cấp thị Phụ Dương, tỉnh An Huy, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có được chia thành 15 trấn, 12 hương. Trấn: Thành Quan, Tạ Kiều, Nam Chiếu, Dương Hồ, Giang Khẩu, Uông Hà, Tân Tập, Cảnh Bằng, Vương Cương, Bán Cương, Hạ Kiều, Trần Kiều, Hoàng Kiều, Lục Thập Phố, Giang Điếm Tư. Hương: Dĩnh Hà, Kiến Dĩnh, Hoàng Bá, Thịnh Đường, Tân Lưu Tập, Cổ Thành, Thang Điếm, Hồng Tinh, Bát Lý Hà, Thập Bát Lý Phố, Tam Thập Phố, Ngũ Thập Phố.

Ambasamudram – Wikipedia tiếng Việt

Ambasamudram Ambasamudram Quốc gia Ấn Độ Bang Tamil Nadu Độ cao 76 m (249 ft) Dân số (2001)  • Tổng cộng 32,681 Múi giờ IST (UTC+05:30) Mã bưu chính 627401 Mã điện thoại 4634 Ambasamudram là một thị xã panchayat của quận Tirunelveli thuộc bang Tamil Nadu, Ấn Độ. Ambasamudram có vị trí 8°42′B 77°28′Đ  /  8,7°B 77,47°Đ  / 8.7; 77.47 [1] Nó có độ cao trung bình là 76 mét (249 feet). Theo điều tra dân số năm 2001 của Ấn Độ [2] , Ambasamudram có dân số 32.681 người. Phái nam chiếm 49% tổng số dân và phái nữ chiếm 51%. Ambasamudram có tỷ lệ 76% biết đọc biết viết, cao hơn tỷ lệ trung bình toàn quốc là 59,5%: tỷ lệ cho phái nam là 82%, và tỷ lệ cho phái nữ là 71%. Tại Ambasamudram, 9% dân số nhỏ hơn 6 tuổi. ^ “Ambasamudram”. Falling Rain Genomics, Inc . Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2008 .   ^ “Census of India 2001: Data from the 2001 Census, including cities, villages and towns. (Provisional)”. Census Commission of India . Truy cập ngày 3 tháng 9 năm 2007 .   Bài viết liên quan đến Ấ...