Chuyển đến nội dung chính

1778 – Wikipedia tiếng Việt






Thiên niên kỷ:
thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:

  • thế kỷ 17

  • thế kỷ 18

  • thế kỷ 19
Thập niên:

  • thập niên 1750

  • thập niên 1760

  • thập niên 1770

  • thập niên 1780

  • thập niên 1790
Năm:

  • 1775

  • 1776

  • 1777

  • 1778

  • 1779

  • 1780

  • 1781
1778 trong lịch khác
Lịch Gregory1778
MDCCLXXVIII
Ab urbe condita2531
Năm niên hiệu Anh18 Geo. 3 – 19 Geo. 3
Lịch Armenia1227
ԹՎ ՌՄԻԷ
Lịch Assyria6528
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat1834–1835
 - Shaka Samvat1700–1701
 - Kali Yuga4879–4880
Lịch Bahá’í-66 – -65
Lịch Bengal1185
Lịch Berber2728
Can ChiĐinh Dậu (丁酉年)
4474 hoặc 4414
    — đến —
Mậu Tuất (戊戌年)
4475 hoặc 4415
Lịch Chủ thểN/A
Lịch Copt1494–1495
Lịch Dân Quốc134 trước Dân Quốc
民前134年
Lịch Do Thái5538–5539
Lịch Đông La Mã7286–7287
Lịch Ethiopia1770–1771
Lịch Holocen11778
Lịch Hồi giáo1191–1192
Lịch Igbo778–779
Lịch Iran1156–1157
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 11 ngày
Lịch Myanma1140
Lịch Nhật BảnAn Vĩnh 7
(安永7年)
Phật lịch2322
Dương lịch Thái2321
Lịch Triều Tiên4111

1778 (MDCCLXXVIII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Năm của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào thứ Hai, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).


Mục lục


  • 1 Sự kiện
    • 1.1 Tháng 1

    • 1.2 Tháng 2

    • 1.3 Tháng 5


  • 2 Sinh

  • 3 Mất

  • 4 Xem thêm

  • 5 Tham khảo




Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]



  • 18 tháng 1 - Cuộc thám hiểm Thái Bình Dương thứ ba của thuyền trưởng James Cook, với các con tàu HMS ResolutionHMS Discovery, lần đầu nhìn thấy O'ahu sau đó là Kaua'i ở quần đảo Hawaii, mà ông đặt tên là "quần đảo Sandwich".

Tháng 2[sửa | sửa mã nguồn]


  • 5 tháng 2 - Nam Carolina trở thành bang đầu tiên phê chuẩn Điều khoản liên bang.

  • 6 tháng 2 - Chiến tranh cách mạng Mỹ: Ở Paris Hiệp ước liên minh và Hiệp ước Hữu nghị và Thương mại được Hoa Kỳ và Pháp ký kết, là dấu hiệu công nhận chính thức quốc gia mới này.

  • 23 tháng 2 - Chiến tranh cách mạng Mỹ: Baron von Steuben đến Valley Forge, Pennsylvania và bắt đầu huấn luyện quân Mỹ.

Tháng 5[sửa | sửa mã nguồn]


  • Nguyễn Ánh đánh chiếm Bình Thuận

  • Thủ lĩnh Tây Sơn Nguyễn Nhạc xưng làm hoàng đế ở Quy Nhơn, nước Đại Việt

  • José de San Martín

  • 19 tháng 12 - Nguyễn Công Trứ, nhà quân sự, nhà kinh tế, nhà thơ Việt Nam (m. 1858)












Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Diêm Đình – Wikipedia tiếng Việt

Diêm Đình chữ Hán giản thể: 盐亭县, Hán Việt: Diêm Đình huyện ) là một huyện thuộc địa cấp thị Miên Dương, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1.645 km², dân số năm 2002 là 590.000 người. Diêm Đình được chia thành 14 trấn, 21 hương và 1 hương dân tộc. Trấn: Vân Khê, Phú Dịch, Ngọc Long, Kim Khổng, Lưỡng Hà, Hoàng Điền, Bách Tử, Bát Giác, Hắc Bình, Cao Đăng, Kim Kê, An Gia, Lâm Nông, Cự Long. Hương: Long Tuyền, Chiết Cung, Ma Ương, Phùng Hà, Thạch Ngưu Miếu, Tông Hải, Lưỡng Xoá Hà, Lâm Sơn, Tân Nông, Tam Nguyên, Ngũ Long, Trà Đình, Kim An, Tẩy Trạch, Mao Công, Kiếm Hà, Lai Long, Vĩnh Thái, Hoàng Khê, Cử Khê, Song Bài. Hương dân tộc Hồi Đại Hưng.

Xạ Hồng – Wikipedia tiếng Việt

Tự Cống Tự Lưu Tỉnh  • Đại An  • Cống Tỉnh  • Duyên Than  • Vinh  • Phú Thuận Phàn Chi Hoa Đông Khu  • Tây Khu  • Nhân Hòa  • Mễ Dịch  • Diêm Biên Lô Châu Giang Dương  • Nạp Khê  • Long Mã Đàm  • Lô  • Hợp Giang  • Tự Vĩnh  • Cổ Lận Đức Dương Tinh Dương  • Thập Phương  • Quảng Hán  • Miên Trúc  • La Giang  • Trung Giang Miên Dương Phù Thành  • Du Tiên  • Giang Du  • Tam Đài  • Diêm Đình  • An  • Tử Đồng  • Bình Vũ  • Bắc Xuyên Quảng Nguyên Lợi Châu  • Nguyên Bá  • Triều Thiên  • Vượng Thương  • Thanh Xuyên  • Kiếm Các  • Thương Khê Toại Ninh Thuyền Sơn  • An Cư  • Bồng Khê  • Xạ Hồng  • Đại Anh Nội Giang Thị Trung  • Đông Hưng  • Uy Viễn  • Tư Trung  • Long Xương Lạc Sơn Thị Trung  • Sa Loan  • Ngũ Thông  • Kim Khẩu Hà  • Nga Mi Sơn  • Kiền Vi  • Tỉnh Nghiên  • Giáp Giang  • Mộc Xuyên  • Nga Biên  • Mã Biên Nam Sung Thuận Khánh  • Cao Bình  • Gia Lăng  • Lãng Trung  • Nam Bộ

Đảng phái chính trị – Wikipedia tiếng Việt

Đảng phái chính trị hay chính đảng (thường gọi tắt là đảng ) là tổ chức chính trị tự nguyện với mục tiêu đấu tranh để tham gia vào việc thể hiện các quan điểm chính trị, đấu tranh để giành quyền đại diện cho người dân trong quốc hội, hoặc để đạt được một quyền lực chính trị nhất định trong chính quyền, thường là bằng cách tham gia các chiến dịch bầu cử. Các đảng thường có một hệ tư tưởng hay một đường lối nhất định, nhưng cũng có thể đại diện cho một liên minh giữa các lợi ích riêng rẽ. Các đảng thường có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ, lý tưởng của tầng lớp, giai cấp, quốc gia để bảo vệ quyền lợi của tầng lớp, giai cấp hay quốc gia đó. Đảng viên là tên gọi thành viên một đảng phái chính trị nào đó. Đảng viên ở Việt Nam [ sửa | sửa mã nguồn ] Ở Việt Nam, từ "Đảng viên" được mặc định hiểu là thành viên của Đảng Cộng sản Việt Nam do chỉ có Đảng cộng sản tồn tại hợp pháp và lãnh đạo Việt Nam theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Trước đây vào Đảng là yếu tố then chốt của việc vào đư