Chuyển đến nội dung chính

1777 – Wikipedia tiếng Việt






Thiên niên kỷ:
thiên niên kỷ 2
Thế kỷ:

  • thế kỷ 17

  • thế kỷ 18

  • thế kỷ 19
Thập niên:

  • thập niên 1750

  • thập niên 1760

  • thập niên 1770

  • thập niên 1780

  • thập niên 1790
Năm:

  • 1774

  • 1775

  • 1776

  • 1777

  • 1778

  • 1779

  • 1780
1777 trong lịch khác
Lịch Gregory1777
MDCCLXXVII
Ab urbe condita2530
Năm niên hiệu Anh17 Geo. 3 – 18 Geo. 3
Lịch Armenia1226
ԹՎ ՌՄԻԶ
Lịch Assyria6527
Lịch Ấn Độ giáo
 - Vikram Samvat1833–1834
 - Shaka Samvat1699–1700
 - Kali Yuga4878–4879
Lịch Bahá’í-67 – -66
Lịch Bengal1184
Lịch Berber2727
Can ChiBính Thân (丙申年)
4473 hoặc 4413
    — đến —
Đinh Dậu (丁酉年)
4474 hoặc 4414
Lịch Chủ thểN/A
Lịch Copt1493–1494
Lịch Dân Quốc135 trước Dân Quốc
民前135年
Lịch Do Thái5537–5538
Lịch Đông La Mã7285–7286
Lịch Ethiopia1769–1770
Lịch Holocen11777
Lịch Hồi giáo1190–1191
Lịch Igbo777–778
Lịch Iran1155–1156
Lịch Juliustheo lịch Gregory trừ 11 ngày
Lịch Myanma1139
Lịch Nhật BảnAn Vĩnh 6
(安永6年)
Phật lịch2321
Dương lịch Thái2320
Lịch Triều Tiên4110

1777 (MDCCLXXVII) là một năm thường bắt đầu vào thứ Tư của lịch Gregory (hay một năm thường bắt đầu vào Chủ Nhật, chậm hơn 11 ngày, theo lịch Julius).


Mục lục


  • 1 Sự kiện
    • 1.1 Tháng 1

    • 1.2 Tháng 3

    • 1.3 Tháng 9

    • 1.4 Tháng 10

    • 1.5 Tháng 11

    • 1.6 Tháng 12


  • 2 Sinh

  • 3 Mất

  • 4 Xem thêm

  • 5 Tham khảo




Tháng 1[sửa | sửa mã nguồn]


  • 3 tháng 1 - Cách mạng Hoa Kỳ: tướng Mỹ George Washington đánh bại tướng Anh Charles Cornwallis tại trận Princeton.

  • 12 tháng 1 - Phái đoàn truyền giáo Santa Clara de Asís được thành lập ở nơi ngày nay là Santa Clara, California.

  • 15 tháng 1 - Vermont tuyên bố độc lập khỏi tiểu bang New York và trở thành một nước độc lập, một vị thế mà Vermont có được cho đến khi gia nhập làm bang thứ 14 của Hoa Kỳ vào năm 1791.

Tháng 3[sửa | sửa mã nguồn]


  • Nguyễn Huệ mang thủy quân tiến công Gia Định.

Tháng 9[sửa | sửa mã nguồn]


  • Nguyễn Huệ bao vây Ba Việt bắt sống chúa Nguyễn Phúc Dương và toàn bộ tướng sĩ.

Tháng 10[sửa | sửa mã nguồn]


  • Quân Tây Sơn bắt Nguyễn Phúc Thuần và xử tử cùng với Nguyễn Phúc Dương.

Tháng 11[sửa | sửa mã nguồn]


  • Nguyễn Ánh tập hợp lực lượng khởi binh đánh Tây Sơn.

Tháng 12[sửa | sửa mã nguồn]


  • Nguyễn Ánh cùng tổng đốc Châu tái chiếm Gia Định.

  • Điện Đô vương Trịnh Cán - chúa Trịnh ở Đàng Ngoài nước Đại Việt (mất 1782)

  • Định vương Nguyễn Phúc Thuần - chúa Nguyễn ở Đàng Trong nước Đại Việt (sinh 1754)

  • Tân Chính vương Nguyễn Phúc Dương - chúa Nguyễn ở Đàng Trong nước Đại Việt











Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Diêm Đình – Wikipedia tiếng Việt

Diêm Đình chữ Hán giản thể: 盐亭县, Hán Việt: Diêm Đình huyện ) là một huyện thuộc địa cấp thị Miên Dương, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1.645 km², dân số năm 2002 là 590.000 người. Diêm Đình được chia thành 14 trấn, 21 hương và 1 hương dân tộc. Trấn: Vân Khê, Phú Dịch, Ngọc Long, Kim Khổng, Lưỡng Hà, Hoàng Điền, Bách Tử, Bát Giác, Hắc Bình, Cao Đăng, Kim Kê, An Gia, Lâm Nông, Cự Long. Hương: Long Tuyền, Chiết Cung, Ma Ương, Phùng Hà, Thạch Ngưu Miếu, Tông Hải, Lưỡng Xoá Hà, Lâm Sơn, Tân Nông, Tam Nguyên, Ngũ Long, Trà Đình, Kim An, Tẩy Trạch, Mao Công, Kiếm Hà, Lai Long, Vĩnh Thái, Hoàng Khê, Cử Khê, Song Bài. Hương dân tộc Hồi Đại Hưng.

Xạ Hồng – Wikipedia tiếng Việt

Tự Cống Tự Lưu Tỉnh  • Đại An  • Cống Tỉnh  • Duyên Than  • Vinh  • Phú Thuận Phàn Chi Hoa Đông Khu  • Tây Khu  • Nhân Hòa  • Mễ Dịch  • Diêm Biên Lô Châu Giang Dương  • Nạp Khê  • Long Mã Đàm  • Lô  • Hợp Giang  • Tự Vĩnh  • Cổ Lận Đức Dương Tinh Dương  • Thập Phương  • Quảng Hán  • Miên Trúc  • La Giang  • Trung Giang Miên Dương Phù Thành  • Du Tiên  • Giang Du  • Tam Đài  • Diêm Đình  • An  • Tử Đồng  • Bình Vũ  • Bắc Xuyên Quảng Nguyên Lợi Châu  • Nguyên Bá  • Triều Thiên  • Vượng Thương  • Thanh Xuyên  • Kiếm Các  • Thương Khê Toại Ninh Thuyền Sơn  • An Cư  • Bồng Khê  • Xạ Hồng  • Đại Anh Nội Giang Thị Trung  • Đông Hưng  • Uy Viễn  • Tư Trung  • Long Xương Lạc Sơn Thị Trung  • Sa Loan  • Ngũ Thông  • Kim Khẩu Hà  • Nga Mi Sơn  • Kiền Vi  • Tỉnh Nghiên  • Giáp Giang  • Mộc Xuyên  • Nga Biên  • Mã Biên Nam Sung Thuận Khánh  • Cao Bình  • Gia Lăng  • Lãng Trung  • Nam Bộ

Đảng phái chính trị – Wikipedia tiếng Việt

Đảng phái chính trị hay chính đảng (thường gọi tắt là đảng ) là tổ chức chính trị tự nguyện với mục tiêu đấu tranh để tham gia vào việc thể hiện các quan điểm chính trị, đấu tranh để giành quyền đại diện cho người dân trong quốc hội, hoặc để đạt được một quyền lực chính trị nhất định trong chính quyền, thường là bằng cách tham gia các chiến dịch bầu cử. Các đảng thường có một hệ tư tưởng hay một đường lối nhất định, nhưng cũng có thể đại diện cho một liên minh giữa các lợi ích riêng rẽ. Các đảng thường có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ, lý tưởng của tầng lớp, giai cấp, quốc gia để bảo vệ quyền lợi của tầng lớp, giai cấp hay quốc gia đó. Đảng viên là tên gọi thành viên một đảng phái chính trị nào đó. Đảng viên ở Việt Nam [ sửa | sửa mã nguồn ] Ở Việt Nam, từ "Đảng viên" được mặc định hiểu là thành viên của Đảng Cộng sản Việt Nam do chỉ có Đảng cộng sản tồn tại hợp pháp và lãnh đạo Việt Nam theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Trước đây vào Đảng là yếu tố then chốt của việc vào đư