Chuyển đến nội dung chính

Ústí nad Labem – Wikipedia tiếng Việt


Tọa độ: 50°39′30″B 14°2′30″Đ / 50,65833°B 14,04167°Đ / 50.65833; 14.04167Đã đưa tham số không hợp lệ vào hàm {{#coordinates:}}



















Ústí nad Labem
Thành phố
Usti nad labem.jpg




Cờ

Biểu trưng

Quốc gia
 Cộng hòa Séc
Vùng
Ústí nad Labem
Huyện
Ústí nad Labem
Làng xã
Ústí nad Labem

Sông
Elbe

Cao độ
218 m (715 ft)
Tọa độ
50°39′30″B 14°2′30″Đ / 50,65833°B 14,04167°Đ / 50.65833; 14.04167Đã đưa tham số không hợp lệ vào hàm {{#coordinates:}}

Diện tích
93,95 km2 (36,27 sq mi)[Chuyển đổi: Số không hợp lệ]
 - vùng đô thị
874 km2 (337 sq mi)

Dân số
93.859 (2005) [1]
 - vùng đô thị
243.878
Mật độ
999 /km2 (2.587 /sq mi)

Được nói đến từ
1056
Thị trưởng
Věra Nechybová

Múi giờ
CET (UTC+1)
 - Giờ mùa hè
CEST (UTC+2)
Mã bưu chính
400 01


Vị trí ở Cộng hòa Séc
Vị trí ở Cộng hòa Séc

Wikimedia Commons: Ústí nad Labem
Thống kê: statnisprava.cz
Website: www.usti-nl.cz

Ústí nad Labem (phát âm [ˈuːsciː ˈnad labɛm] ; tiếng Đức: Aussig an der Elbe) là một thành phố ở miền Bắc xứ Bohemia của Cộng hòa Séc, thuộc vùng Ústí nad Labem. Đây là thành phố đông dân thứ 9 của quốc gia này và là thủ phủ của vùng Bắc Séc. Thành phố nằm cách thủ đô Praha khoảng 100 km về phía bắc.




  1. ^ Larger urban zone, Eurostat 2003




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Diêm Đình – Wikipedia tiếng Việt

Diêm Đình chữ Hán giản thể: 盐亭县, Hán Việt: Diêm Đình huyện ) là một huyện thuộc địa cấp thị Miên Dương, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Huyện này có diện tích 1.645 km², dân số năm 2002 là 590.000 người. Diêm Đình được chia thành 14 trấn, 21 hương và 1 hương dân tộc. Trấn: Vân Khê, Phú Dịch, Ngọc Long, Kim Khổng, Lưỡng Hà, Hoàng Điền, Bách Tử, Bát Giác, Hắc Bình, Cao Đăng, Kim Kê, An Gia, Lâm Nông, Cự Long. Hương: Long Tuyền, Chiết Cung, Ma Ương, Phùng Hà, Thạch Ngưu Miếu, Tông Hải, Lưỡng Xoá Hà, Lâm Sơn, Tân Nông, Tam Nguyên, Ngũ Long, Trà Đình, Kim An, Tẩy Trạch, Mao Công, Kiếm Hà, Lai Long, Vĩnh Thái, Hoàng Khê, Cử Khê, Song Bài. Hương dân tộc Hồi Đại Hưng.

Xạ Hồng – Wikipedia tiếng Việt

Tự Cống Tự Lưu Tỉnh  • Đại An  • Cống Tỉnh  • Duyên Than  • Vinh  • Phú Thuận Phàn Chi Hoa Đông Khu  • Tây Khu  • Nhân Hòa  • Mễ Dịch  • Diêm Biên Lô Châu Giang Dương  • Nạp Khê  • Long Mã Đàm  • Lô  • Hợp Giang  • Tự Vĩnh  • Cổ Lận Đức Dương Tinh Dương  • Thập Phương  • Quảng Hán  • Miên Trúc  • La Giang  • Trung Giang Miên Dương Phù Thành  • Du Tiên  • Giang Du  • Tam Đài  • Diêm Đình  • An  • Tử Đồng  • Bình Vũ  • Bắc Xuyên Quảng Nguyên Lợi Châu  • Nguyên Bá  • Triều Thiên  • Vượng Thương  • Thanh Xuyên  • Kiếm Các  • Thương Khê Toại Ninh Thuyền Sơn  • An Cư  • Bồng Khê  • Xạ Hồng  • Đại Anh Nội Giang Thị Trung  • Đông Hưng  • Uy Viễn  • Tư Trung  • Long Xương Lạc Sơn Thị Trung  • Sa Loan  • Ngũ Thông  • Kim Khẩu Hà  • Nga Mi Sơn  • Kiền Vi  • Tỉnh Nghiên  • Giáp Giang  • Mộc Xuyên  • Nga Biên  • Mã Biên Nam Sung Thuận Khánh  • Cao Bình  • Gia Lăng  • Lãng Trung  • Nam Bộ

Đảng phái chính trị – Wikipedia tiếng Việt

Đảng phái chính trị hay chính đảng (thường gọi tắt là đảng ) là tổ chức chính trị tự nguyện với mục tiêu đấu tranh để tham gia vào việc thể hiện các quan điểm chính trị, đấu tranh để giành quyền đại diện cho người dân trong quốc hội, hoặc để đạt được một quyền lực chính trị nhất định trong chính quyền, thường là bằng cách tham gia các chiến dịch bầu cử. Các đảng thường có một hệ tư tưởng hay một đường lối nhất định, nhưng cũng có thể đại diện cho một liên minh giữa các lợi ích riêng rẽ. Các đảng thường có mục tiêu thực hiện nhiệm vụ, lý tưởng của tầng lớp, giai cấp, quốc gia để bảo vệ quyền lợi của tầng lớp, giai cấp hay quốc gia đó. Đảng viên là tên gọi thành viên một đảng phái chính trị nào đó. Đảng viên ở Việt Nam [ sửa | sửa mã nguồn ] Ở Việt Nam, từ "Đảng viên" được mặc định hiểu là thành viên của Đảng Cộng sản Việt Nam do chỉ có Đảng cộng sản tồn tại hợp pháp và lãnh đạo Việt Nam theo định hướng Xã hội chủ nghĩa. Trước đây vào Đảng là yếu tố then chốt của việc vào đư